Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số 09 /2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 cùa
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DIỄN CHÂU
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN PHÚC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm 2024 (thời điểm 30.5.2024)
- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường mầm non Diễn Phúc;
2. Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Tràng Thân, xã Diễn Phúc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An; email: mndienphuc,dc@nghean.edu.vn
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp:
Trường mầm non công lập, chịu trách nhiệm quản lý Phòng GD&ĐT Diễn Châu, trực thuộc UBND huyện Diễn Châu.
4 Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục:
- Tầm nhìn: Trường mầm non Diễn Phúc phấn đấu xây dựng trở thành một ngôi trường hạnh phúc cho tất cả cán bộ CBGVNV và các cháu học sinh.Với phương pháp giảng dạy lấy trẻ làm trung tâm, chú trọng rèn luyện kỹ năng. Trường mầm non Diễn Phúc luôn chú trọng tạo nên một môi trường giáo dục Xanh – Sạch - An toàn - Thân thiện - Hạnh phúc, tôn trọng sự khác biệt và tố chất riêng của từng trẻ, từ đó định hình tính cách và định hướng cho trẻ phát triển trong tương lai.
Nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ. Khuyến khích trí tò mò, thích khám phá tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non.
Sứ mạng:
- Tạo dựng một ngôi trường thân thiện, an toàn, hạnh phúc, tràn đầy tình yêu thương với chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ đổi mới, sáng tạo, từng bước hội nhập tiên tiến - nơi phụ huynh tin cậy.
- Là chiếc nôi rèn luyện đội ngũ CBGVNV giàu kinh nghiệm, vững chuyên môn, có trách nhiệm và tận tâm.
- Tạo nên một thế hệ trẻ mầm non được phát triển toàn diện, thỏa sức khám phá, độc lập trong tính cách, tự chủ trong tư duy, biết thể hiện tình yêu thương và lòng biết ơn với mọi người.
Giá trị cốt lõi: “Năng động - Sáng tạo – Đoàn kết - An toàn -Thân thiện – Hạnh phúc”
Giá trị cốt lõi mà Trường luôn hướng đến là Trẻ được phát triển toàn diện, Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, hoạt bát, tự tin, thích tìm tòi, khám phá, thích tham gia hoạt động tập thể, có một số kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp, biết lắng nghe, biết vâng lời.
Mục tiêu đến năm 2025
- 100% các nhóm lớp có hệ thống ĐBCL nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Bảo đảm đủ số lượng giáo viên mầm non theo quy định, 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn.
- Có đủ phòng học, phòng chức năng, công trình phụ trợ và thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu.
- 100% số lớp triển khai chương trình làm quen với tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và 30% số lớp tổ chức cho trẻ làm quen với Kỹ năng sống…
- Thực hiện tốt việc công khai kết quả đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận trường chuẩn, các điều kiện ĐBCL giáo dục mầm non đã đạt được để tạo điều kiện cho xã hội biết, tham gia giám sát, đồng thời quảng bá, xây dựng hình ảnh và thương hiệu của giáo dục mầm non xã nhà.
Mục tiêu đến năm 2030
Nâng cao hiệu quả công tác ĐBCL trong CSGDMN để đạt được các chỉ tiêu sau:
- Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .
- Đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy định, có cơ cấu hợp lý, 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trên chuẩn.
- Cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; trường đạt KĐCL mức độ 3,
- Triển khai chương trình làm quen với tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và các chương trình tăng cường khác: Múa, Võ, Vẽ, Kỹ năng sống, Aerobic
Mục tiêu hướng tới: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ2, kiểm định chất lượng cấp độ 3,xây dựng môi trường giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Xây dựng uy tín và thương hiệu của nhà trường, xây dựng văn hóa nhà trường, văn hóa chất lượng. Mục tiêu chương trình giáo dục của nhà trường cần trang bị cho trẻ em những kiến thức, kỹ năng, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng để đặt nền móng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học suốt đời. Mục tiêu cuối cùng là hình thành được văn hóa chất lượng trong nhà trường, hướng đến chất lượng thực của trẻ em, làm nền tảng vững chắc cho các cấp học tiếp theo.
5 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục:
Trường mầm non Diễn Phúc nằm trên địa bàn xóm Tràng Thân xã Diễn Phúc được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1996 có tên gọi là Trường mầm non bán công Diễn Phúc. Đến năm 2011 trường được chuyển đổi từ loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí theo Quyết định số: 64/QĐ-UBND ngày 07/01/2011.
Trải qua 28 năm xây dựng và phát triển được sự quan tâm của lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền, các ban ngành địa phương, các bậc phụ huynh, nhân dân đã đầu tư xây dựng được ngôi trường mới với tổng diện tích là 4589m
2. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, Trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 theo quyết định số 3787/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An. Trường có đủ các phòng học và phòng chức năng theo tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại các phòng học và phòng chức năng được trang bị đầy đủ, mang tính hiện đại. Có đủ bộ đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho các nhóm lớp theo quy định; có trên 7 loại đồ chơi ngoài trời đẹp và hấp dẫn trẻ là điều kiện phục vụ tốt cho công tác CSGD trẻ. Khuôn viên trường thoáng mát, sạch đẹp, có bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát, vườn cổ tích, vườn rau đảm bảo môi trường cho trẻ hoạt động. Sân chơi được bố trí sắp xếp khoa học theo từng khu vực. Hàng năm nhà trường luôn chăm lo mua sắm bổ sung thêm đồ dùng phục vụ cho các hoạt động CSGD theo hướng hiện đại.
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức đúng theo quy định tại điều lệ trường mầm non. Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, tâm huyết, linh động và sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý trường học. Giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, nhiệt tình trong công tác. Chất lượng chăm sóc giáo dục ngày càng tốt hơn, được phụ huynh và nhân dân tin tưởng. Nhiều năm đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến. Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đạt vững mạnh, Chi bộ đạt “Trong sạch vững mạnh”.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ:
Họ và tên: Hoàng Thị Hoa Lý, chức vụ: Hiệu trưởng,
Địa chỉ nơi àlm việc: Trường mầm non Diễn Phúc; số điện thoại: 0385034566,
địa chỉ thư điện tử: lykhanhmn@gmail.com.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
Từ năm 1996 có tên gọi là Trường mầm non bán công Diễn Phúc. Đến năm 2011 trường được chuyển đổi từ loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí theo Quyết định số: 64/QĐ-UBND ngày 07/01/2011.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Quyết định số: 3889/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND huyện Diễn Châu về việc công nhận Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non nhiệm kỳ 2020-2025; Quyết định số: 4104/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND huyện Diễn Châu về việc công nhận Chủ tịch Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non nhiệm kỳ 2020-2025.
Chủ tịch hội đồng trường: Phạm Thị Thanh
Danh sách thành viên Hội đồng trường:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, chức vụ trong đơn vị |
Nhiệm vụ trong Hội đồng trường |
1 |
Nguyễn Thị Kim Phùng |
25/2/1974 |
TTCMNT |
Thư ký |
2 |
Hoàng Thị Hoa Lý |
10/8/1970 |
Hiệu trưởng |
Ủy viên |
3 |
Hoàng Thúy Hằng |
05/01/1981 |
P. Hiệu trưởng |
Ủy viên |
4 |
Phạm Thị Thùy Dung |
4/2/1990 |
Chủ tịch CĐ |
Ủy viên |
5 |
Cao Thị Đường |
5/5/1992 |
Bi thư đoàn TN |
Ủy viên |
6 |
Cao Thị Diện |
9/10/1973 |
TTCMMG |
Ủy viên |
7 |
Cao Đức Lân |
|
Hội trưởng hội PH |
Ủy viên |
8 |
Hoàng Thị Hảo |
10/6/1987 |
Phụ trách VH xã |
Ủy viên |
c) Quyết định điều động, bố nhiệm, công nhận hiệu trưởng: Hoàng Thị Hoa Lý Quyết định số: 2225/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND huyện Diễn Châu về việc luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ quản lý trường học, phó hiệu trưởng: Hoàng Thuý Hằng Quyết định số: 2415/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND huyện Diễn Châu về việc
bổ nhiệm lại cán bộ quản lý trường học, phó hiệu trưởng: Phạm Thị Thanh Quyết định số: 2437/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của UBND huyện Diễn Châu về việc bổ nhiệm lại cán bộ quản lý trường học.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nêu có); sơ đô tô chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
Hoạt động của nhà trường dưới sự lãnh đạo của tổ chức Chi bộ Đảng, Đảng uỷ xã Diễn Phúc. Chịu sự quản lý chuyên môn của Phòng GD&ĐT Diễn Châu; Quản lý hành chính của UBND huyện Diễn Châu.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục:
1. Xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của nhà trường.
2. Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường công lập; quản lý, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
4. Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định. Công bố công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của nhà trường trong quản lý hoạt động giáo dục.
6. Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; quản lý trẻ em; tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong phạm vi được phân công; thực hiện hỗ trợ các cơ sở giáo dục mầm non khác trên địa bàn nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục theo phân công của cấp có thẩm quyền.
7. Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa.
8. Tham mưu với chính quyền, phối hợp với gia đình hoặc người chăm sóc trẻ em và tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
9. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động phù hợp trong cộng đồng.
10. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường: Chi bộ trường mầm non- Ban giám hiệu nhà trường – các tổ chuyên môn, bộ phận văn phòng– Công đoàn cơ sở - Chi đoàn thanh niên- Hội cha mẹ học sinh.
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); Không
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục: kế hoạch số: 86/KHCL-MNDP ngày 20 tháng 10 năm 2021 Kế hoạch chiến lược xây dựng, phát triển trường mầm non Diễn Phúc 5 năm giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Chương trình Số: 35/CTr-MNDP
ngày 12 tháng 3 năm 2024 Chương trình thực hiện công tác dân chủ cơ sở năm 2024; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nều có).
- ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1 Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng
giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
-Tổng số CBGVNV biên chế của trường được phòng nội vụ Diễn Châu giao là: 25 người
.Trong đó Biên chế 25 người; (cán bộ quản lý: 3; nhân viên: 2; giáo viên: 20); (có 02 GV đi biệt phái đến trường MN Diễn An)
- Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định là 100% ; trong đó: Đại học: 22/25 tỉ lệ: 88 %; Cao đẳng: 3/25 tỉ lệ: 12 %;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
20/20 giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp GVMN tỉ lệ 100%.
3/3 Cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp Hiệu trưởng tỉ lệ 100%.
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
25/25 giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định, tỉ lệ 100%.
- CƠ SỎ VẶT CHẤT4
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Trường Mầm non Diễn Phúc có tổng diện tích đất sử dụng là 4,589 m
2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 1447/TB- STNMT cấp ngày 31/12/2013 của sở tài nguyên môi trường Tỉnh Nghệ An; diện tích bình quân 14,6 m
2 /trẻ.
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng ốt chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Trường có đủ các phòng hành chính - quản trị theo quy định: Văn phòng trường diện tích 55m
2; Phòng Hiệu trưởng diện tích 20 m
2; Phòng Phó hiệu trưởng diện tích 30 m
2; Phòng hành chính diện tích 15 m
2; Phòng y tế diện tích 15m
2; Phòng nhân viên diện tích 20m
2; Phòng bảo vệ thường trực xây độc lập cạnh cổng chính diện tích 15 m
2; Nhà vệ sinh cho CB,GV,NV diện tích 16,5 m
2. Khối phòng hành chính, văn phòng là phòng kiên cố bố trí ở dãy nhà hai tầng số 2; Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được bố trí dãy nhà số 3 là phòng kiên cố cấp IV; Nhà kho bở dãy nhà số 3 diện tích 55 m
2; Nhà xe Phòng bảo vệ nhà cấp IV bán kiên cố, được xây ở gần cổng ra vào thuận tiện cho công việc bảo vệ, kiểm soát người ra vào đơn vị; Nhà vệ sinh CB,GV,NV đảm bảo diện tích, được bố trí khu vực phù hợp xây dựng năm 2019.
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em được đặt ở vị trí ưu tiên đảm bảo đủ mỗi phòng/1 lớp. Gồm 8 phòng học mẫu giáo và 02 phòng học nhà trẻ. Dãy nhà tầng số 1 được bố trí phòng học cho 6 lớp mẫu giáo. Dãy nhà tầng số 2 được bố trí phù hợp với diện tích và kết cấu từng phòng: 2 phòng nhóm trẻdiện tích phòng học 70 m
2. 2 phòng lớp mẫu giáo diện tích 55 m
2;1 phòng giáo dục âm nhạc diện tích 40 m
2; 1 phòng giáo dục thể chất diện tích 40m
2; 1 phòng Y tế; 1 phòng hành chính và văn phòng diện tích đảm bảo diện tích 1,20m
2/người.Tuy nhiên trường chưa có phòng đa năng, phòng giáo dục âm nhạc, phòng giáo dục thể chất diện tích chưa đủ theo quy định.
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Trường có cơ bản đủ các thiết bị, đồ chơi theo danh mục đồ dùng đồ chơi, theo danh mục quy định tại VBHN số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 về ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non của Bộ GD&ĐT. Nhà trẻ có 83 danh mục; Mẫu giáo 3- 4 tuổi có 95 danh mục; Mẫu giáo 4-5 tuổi có 117 danh mục; Mẫu giáo 5-6 tuổi có 104 danh mục.
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết hị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.
Trên sân trường có 7 loại đồ chơi ngoài trời phù hợp với trẻ như: Đu quay, cầu trượt, xích đu, đồ chơi liên hoàn, nhà bóng....đảm bảo an toàn theo quy định.sân chơi luôn sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ, trường không có ao hồ xung quanh trường.
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5.
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục năm học 2023-2024: đạt chất lượng giáo dục cấp độ 2.
Kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá: Hàng năm xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm khắc phục những điểm yếu đã chỉ ra.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kêt quả thực hiện cải tiên chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hăng năm.
Trường được đánh giá ngoài công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I năm 2010( lần 1); Đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, Công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I năm 2020(lần 2)
Trường có kế hoạch thực hiện cải tiên chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hăng năm. Tuy nhiên kết quả chưa đủ điều kiện đáp ứng tiêu chí trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I theo Thông tư 13/TT-BGDĐT.
- KÉT QUA HOẠT ĐỌNG GIÁO DỤC6
Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học 2023-2024:
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
Năm học 2023-2024 có tổng số: 300 cháu; có 10 nhóm lớp( có 2 nhóm trẻ và 8 lớp mẫu giáo).
Số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp: 30 cháu
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có): Không
c) Số trẻ em học 02 buôi/ngày: 300 cháu, tỉ lệ 100%.
d) Số trẻ em được tố chức ăn bán trú: 300 cháu, tỉ lệ 100%.
đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ: 300 cháu, tỉ lệ 100%.
+ Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 292/300 tỉ lệ 97,4%; SDD thể nhẹ cân:8/300 cháu tỉ lệ 2,6%; Béo phì: 2 tỉ lệ 0,6%.(giảm 3,7% so với đầu năm học);
+ Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 287/312 cháu tỉ lệ 95,7% SDD thể thấp còi: 13/300 cháu tỉ lệ 4,3%. (giảm3,6% so với đầu năm học);
e) Kết quả thực hiện phố cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;
Có 103/104 cháu, tỉ lệ 99% hoàn thành chương trình GDMNTENT; 97/99 cháu PCGDMNTENT tỉ lệ 97,9%.
g) Số trẻ em khuyết tật: 02
.3 Cơ sở giảo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng trẻ em đang học (chia theo số lượng trẻ me là người Việt Nam và số lượng trẻ em là người nước ngoài). Không.
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cầu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác ừt người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
Thu ngân sách : 3.279.374.000 đồng; Thu học phí: 270.500.000 đồng; Thu tài trợ: 93.850.000 đồng;
Thu thỏa thuận bán trú: 277.646.000 đồng; Thu tiền giáo dục tăng cường: Học tiếng anh: 50.384.000 đồng; Thu tiền học múa : 14.640.000 đồng.
b) Các khoản chi phân theo:
- Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...): 2.460.371.000 đồng; Chi chuyển khoản bảo hiểm xã hội: 546.188.000 đồng.
- chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy ut sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...): 949.435.000 đồng.
- Chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...) miễn giảm học phí, CPHT, ăn trưa: 30.400.000 đồng.
.2 Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nêu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của câp học hoặc khóa học của cơ sở giao dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
- Thu bắt buộc: học phí : 100.000 đồng/tháng/cháu
- Thu thoả thuận:
+ Thuê nấu ăn : 80.000 đồng/tháng/cháu
+ Chi phí bán trú : 207.000 đồng/năm
+ Tiền ăn : 19.000 đồng/ngày /cháu
- Thu tự nguyện: Tiền vận động tài trợ và tiền hộ phí.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp miễn giãm học phí, học bổng đối với người học.
- Miễn giảm học phí kỳ I: 22 cháu; Miễn giảm học phí kỳ II : 21 cháu
- Chi phí học tập kỳ I: 10 cháu; Chi phí học tập kỳ II: 10 cháu
- Trẻ ăn trưa kỳ I: 22 cháu; Trẻ ăn trưa kỳ II: 21 cháu
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù( nếu có)
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Công khai tài chính về ngân sách
Công khai tài chính về học phí
Công khai tài chính về nguồn vận động tài trợ
Công khai tài chính về nguồn chi phí bán trú
Công khai tài chính về tiền ăn của trẻ
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC8
1. Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
- Nhà trường tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị; Thực hiện nghiêm túc nội dung Chỉ thị của cấp trên: Chỉ thị 26/CT-TW; Chỉ thị 17/CT-TU…về kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đơn vị; 100% CB,GV,NV tham gia thi trực tuyến “Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2023, 2024;
- 100% CBGVNV tích cực hưởng ứng và tham gia các cuộc vận động của địa phương, của ngành: Ủng hộ Quỹ tình thương; Quỹ phòng chống thiên tai; “Quỹ vì người nghèo”; Quỹ nạn nhân chất độc da cam; Hiến máu nhân đạo; Ủng hộ xây dựng nhà ở người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở trên địa bàn huyện Diễn Châu giai đoạn 2023-2025…
2. Đảm bảo an ninh trường học, phòng chống tai nạn, thương tích, bạo hành trẻ em, phòng cháy chữa cháy trong toàn trường.
Đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng đội ngũ cán bộ nhân viên, tài sản tại trường học; An ninh trật tự giữ vững, bảo đảm cho hoạt động dạy học của nhà trường được diễn ra an toàn, đúng tiến độ, đạt hiệu quả.
3. Công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin
- 100% CB, GV, NV ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và thiết kế các hoạt động giáo dục, đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường và khả năng sử dụng của CB, GV, NV;
4. Công tác dân chủ cơ sở, dân vận chính quyền
- Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học theo Thông tư Số: 11/2020/TT-BGDĐTngày 19 tháng 05 năm 2020 Hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập, tăng cường xây dựng khối đoàn kết nội bộ.
- Cán bộ, viên chức được quán triệt, học tập các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận, “Dân vận của chính quyền”
- Tuyên truyền sâu rộng, nâng cao nhận thức của cấp ủy, Ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, viên chức về vai trò tầm quan trọng của sức mạnh khối đại đoàn kết.
5. Công tác y tế học đường
- Chủ động phòng chống dịch bệnh.
- Có đủ điều kiện của phòng y tế học đường, quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ.
- 100% học sinh đến trường đều được chăm sóc sức khoẻ tại trường. học sinh được cân đo theo dõi biểu đồ để theo dõi sự phát triển của trẻ về cân nặng và chiều cao. Trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng. Không có tai nạn thương tích xảy ra trong trường.
- Xử lý sơ cứu ban đầu một số tai nạn hoặc bệnh lý xẩy ra.
- Đảm bảo an toàn bếp ăn bán trú.
6. Xây dựng văn hóa trường mầm non
- Xây dựng môi trường văn hóa, trường học hạnh phúc, khung cảnh sư phạm thân thiện sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh.
7. Công tác xã hội hóa và công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non
Thực hiện công tác truyền thông để cán bộ, giáo viên và cha mẹ các cháu nắm được nội dung, quan điểm GDMN, quan điểm đổi mới “lấy trẻ làm trung tâm” nhằm tạo sự đồng thuận trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn, Ban đại diện CMHS nhà trường;
8. Công tác phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
- Tham mưu chính quyền địa phương, phối hợp các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội nhằm huy động sức mạnh toàn xã hội đối với sự phát triển giáo dục của nhà trường.
9. Công tác Thi đua:
- 92 % CBGVNV đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- 4 giáo viên giỏi cấp huyện
- CSTĐ cấp cơ sở: 5 ; Giấy khen của CTUBND huyện: 1
Nơi nhận:
- PGD&ĐT Diễn Châu (để b/c);
- Lưu VP. |
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Hoa Lý |
Đăng ký thành viên