UBND HUYỆN DIỄN CHÂU
TRƯỜNG MN DIỄN PHÚC
______________
Số: 144 /KHCK-MNDP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Diễn Phúc, ngày 02 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09
NĂM HỌC 2024-2025
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT- BGD&ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư “Ban hành Quy định về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”;
Trường mầm non Diễn Phúc thực hiện kế hoạch công khai như sau:
I. Mục đích của công khai
1. Minh bạch các thông tin có liên quan của cơ sở giáo dục để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục.
II. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.
III. Thông tin chung về cơ sở giáo dục và nội dung công khai
- Tên cơ sở giáo dục:
Trường Mầm non Diễn Phúc.
- Địa chỉ trụ sở chính:
Thôn Tràng Thân, xã Diễn Phúc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An; email: mndienphuc,dc@nghean.edu.vn, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục Websitet
mamnondienphuc.dienchau.edu.vn (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử). Feacboock Trường MN Diễn Phúc.
- Loại hình của cơ sở giáo dục;
Trường hạng I, trường công lập tự chủ một phần kinh phí. UBND huyện Diễn Châu quản lý và trực thuộc Phòng GD&ĐT Diễn Châu.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
Sứ mạng:
- Tạo dựng một ngôi trường thân thiện, an toàn, hạnh phúc, tràn đầy tình yêu thương với chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ đổi mới, sáng tạo, từng bước hội nhập tiên tiến - nơi phụ huynh tin cậy.
- Là chiếc nôi rèn luyện đội ngũ CBGVNV giàu kinh nghiệm, vững chuyên môn, có trách nhiệm và tận tâm.
- Tạo nên một thế hệ trẻ mầm non được phát triển toàn diện, thỏa sức khám phá, độc lập trong tính cách, tự chủ trong tư duy, biết thể hiện tình yêu thương và lòng biết ơn với mọi người.
Giá trị cốt lõi: “Năng động - Sáng tạo – Đoàn kết - An toàn -Thân thiện – Hạnh phúc”
- Tầm nhìn: Trường mầm non Diễn Phúc phấn đấu xây dựng trở thành một ngôi trường hạnh phúc cho tất cả cán bộ CBGVNV và các cháu học sinh.Với phương pháp giảng dạy lấy trẻ làm trung tâm, chú trọng rèn luyện kỹ năng. Trường mầm non Diễn Phúc luôn chú trọng tạo nên một môi trường giáo dục Xanh – Sạch - An toàn - Thân thiện - Hạnh phúc, tôn trọng sự khác biệt và tố chất riêng của từng trẻ, từ đó định hình tính cách và định hướng cho trẻ phát triển trong tương lai.
* Mục tiêu: Nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ đạt kết quả mong đợi theo VBHN số 01, trẻ có tính độc lập-sự tự tin-tính kỷ luật-sự tôn trọng-tinh thần hợp tác chia sẻ-tinh yêu thương nhân ái.
* Tầm nhìn: Đến năm 2030 phát triển chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ II, kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3. Xây dựng lớp học tiên tiến.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường mầm non Diễn Phúc nằm trên địa bàn xóm Tràng Thân xã Diễn Phúc được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1996 có tên gọi là Trường mầm non bán công Diễn Phúc. Đến năm 2011 trường được chuyển đổi từ loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí theo Quyết định số: 64/QĐ-UBND ngày 07/01/2011.
Trải qua 28 năm xây dựng và phát triển được sự quan tâm của lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền, các ban ngành địa phương, các bậc phụ huynh, nhân dân đã đầu tư xây dựng được ngôi trường mới với tổng diện tích là 4589m
2. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, Trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 theo quyết định số 3787/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An. Trường có đủ các phòng học và phòng chức năng theo tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại các phòng học và phòng chức năng được trang bị đầy đủ, mang tính hiện đại. Có đủ bộ đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho các nhóm lớp theo quy định; có trên 7 loại đồ chơi ngoài trời đẹp và hấp dẫn trẻ là điều kiện phục vụ tốt cho công tác CSGD trẻ. Khuôn viên trường thoáng mát, sạch đẹp, có bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát, vườn cổ tích, vườn rau đảm bảo môi trường cho trẻ hoạt động. Sân chơi được bố trí sắp xếp khoa học theo từng khu vực. Hàng năm nhà trường luôn chăm lo mua sắm bổ sung thêm đồ dùng phục vụ cho các hoạt động CSGD theo hướng hiện đại.
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức đúng theo quy định tại điều lệ trường mầm non. Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, tâm huyết, linh động và sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý trường học. Giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, nhiệt tình trong công tác. Chất lượng chăm sóc giáo dục ngày càng tốt hơn, được phụ huynh và nhân dân tin tưởng. Nhiều năm đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến. Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đạt vững mạnh, Chi bộ đạt “Trong sạch vững mạnh”.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ:
Họ và tên: Hoàng Thị Hoa Lý, chức vụ: Hiệu trưởng,
Địa chỉ nơi àlm việc: Trường mầm non Diễn Phúc; số điện thoại: 0385034566,
địa chỉ thư điện tử: lykhanhmn@gmail.com.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
Từ năm 1996 có tên gọi là Trường mầm non bán công Diễn Phúc. Đến năm 2011 trường được chuyển đổi từ loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí theo Quyết định số: 64/QĐ-UBND ngày 07/01/2011.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Quyết định số: 3889/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND huyện Diễn Châu về việc công nhận Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non nhiệm kỳ 2020-2025; Quyết định số: 4104/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND huyện Diễn Châu về việc công nhận Chủ tịch Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non nhiệm kỳ 2020-2025.
Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 01/102024 của UND huyện Diễn Châu, Về việc công nhận kiện toàn Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non năm học 2024-2025 - nhiệm kỳ 2020-2025;
Quyết định số 3197/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UND huyện Diễn Châu, Về việc công nhận Chủ tịch Hội đồng trường các trường THCS, tiểu học, mầm non năm học 2024-2025- nhiệm kỳ 2020-2025;
Danh sách thành viên hội đồng trường nhiệm kỳ 2020-2025 (năm học; 2024-2025);
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh, chức vụ trong đơn vị |
Nhiệm vụ trong Hội đồng trường |
1 |
Phạm Thị Nhân |
19/10/1980 |
Phó Hiệu trưởng |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Thị Kim Phùng |
25/2/1974 |
TTCMNT |
Thư ký |
3 |
Hoàng Thị Hoa Lý |
10/8/1970 |
Hiệu trưởng |
Ủy viên |
4 |
Hoàng Thúy Hằng |
05/01/1981 |
P. Hiệu trưởng |
Ủy viên |
5 |
Phạm Thị Thùy Dung |
4/2/1990 |
Chủ tịch CĐ |
Ủy viên |
6 |
Cao Thị Đường |
5/5/1992 |
Bi thư đoàn TN |
Ủy viên |
7 |
Cao Thị Diện |
9/10/1973 |
TTCMMG |
Ủy viên |
8 |
Cao Đức Lân |
|
Hội trưởng hội PH |
Ủy viên |
|
Hoàng Thị Hảo |
10/6/1987 |
Phụ trách VH xã |
Ủy viên |
Danh sách này gồm có 09 người./.
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của UBND huyện Diễn Châu về việc điều động, bổ nhiệm cán bộ quản lý trường học;Bà Phạm Thị Nhân. PHT
Quyết định số: 2225/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND huyện Diễn Châu về việc luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ quản lý trường học bà: Hoàng Thị Hoa Lý,HT.
Quyết định số: 2415/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND huyện Diễn Châu về việc bổ nhiệm lại cán bộ quản lý trường học,bà: Hoàng Thuý Hằng phó hiệu trưởng.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
đ) Quyết định thành lập trường
Quyết định số: 145/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND huyện Diễn Châu về việc thành lập trường Mầm non.
Quyết định số: 1027/QĐ-UBND ngày10/6/2011 của UBND huyện Diễn Châu về việc chuyển đổi loại hình trường mầm non.
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục.
Bà: Hoàng Thị Hoa Lý Hiệu trưởng trường MN Diễn Phúc; 0385034566;
lykhanhmn@gmail.com. (có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể )
Bà: Hoàng Thuý Hằng Phó Hiệu trưởng trường MN Diễn Phúc; 0382391244;
thuyhang388@gmail.com. (có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể)
Bà: Phạm Thị Nhân – Phó Hiệu trưởng trường MN Diễn Phúc; 0383967673; nhantrungmn
@gmail.com. (có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể)
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác
( có bảng mã hóa minh chứng kèm theo).
IV. Thu, chi tài chính
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động năm học 2023-2024 như sau:
TT |
Nội dung |
Thu |
Chi |
Tồn |
I |
Thu ngân sách 2024 |
3.845.190.000 |
2.779.501.500 |
1.065.688.500 |
1 |
Lương và các khoản theo lương |
|
2.598.178.000 |
|
2 |
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ |
|
59.173.000 |
|
3 |
Chi hỗ trợ người học (CĐCS) |
|
32.050.000 |
|
4 |
Chi khác (CM, thường xuyên) |
|
90.100.500 |
|
II |
Thu học phí 2024 (T1-T5) |
150.000.000 |
150.000.000 |
|
1 |
Chi 40% hỗ trợ lương |
|
60.000.000 |
|
2 |
Chi 60% tăng cường CSVC |
|
90.000.000 |
|
III |
Thu khác |
774.725.000 |
774.725.000 |
|
1 |
Thu chi phí bán trú |
593.477.000 |
593.477.000 |
|
|
Tiền ăn của trẻ 5 tháng |
|
409.431.000 |
|
|
Thuê nấu ăn, chi phí tổ chức(5T) |
|
153.086.000 |
|
|
Mua sắm vật dụng, đồ dùng(cả năm) |
|
30.960.000 |
|
2 |
Tăng cường tiếng anh |
50.384.000 |
50.384.000 |
0 |
|
Chi cho trung tâm liên kết 75% |
|
37.788.000 |
0 |
|
Chi khác tại trường 25% |
|
12.569.000 |
0 |
3 |
Tăng cường năng khiếu múa |
14.640.000 |
14.640.000 |
0 |
|
Chi cho trung tâm liên kết 77% |
|
11.272.800 |
0 |
|
Chi khác tại trường 23% |
|
3.367.200 |
0 |
4 |
Nguồn tài trợ XHH GD |
94.784.000 |
93.700.000 |
1.084.000 |
|
Chi tăng cường CSVC |
|
93.700.000 |
|
5 |
Nguồn hội phí |
21.440.000 |
21.440.000 |
0 |
|
Chi hoạt động của hội |
|
21.440.000 |
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
TT |
Nội dung |
Năm học 2024-2025 |
Năm học 2025-2026 |
Năm học 2026-2027 |
1 |
Học phí quy định/tháng |
100.000 |
|
|
|
|
|
2 |
Thỏa thuận: tiền ăn/ngày |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
Chi phí thuê nấu/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí TC bán trú/năm |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phi mua sắm/năm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tự nguyện tài trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Hội phí |
|
|
|
|
|
|
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
TT |
Năm học |
Tổng số tiền |
Miễn, giảm học phí |
Hỗ trợ tiền ăn |
Chi phí học tập |
Chế độ trẻ khuyết tật |
Tổng tiền |
|
Học kỳ 1 |
7.800.000 |
14.880.000 |
9.000.000 |
4.768.000 |
36.448.000 |
|
Học kỳ 2 |
8.000.000 |
16.800.000 |
8.250.000 |
0 |
33.050.000 |
1 |
Cả năm 2022-2023 |
15.800.000 |
31.680.000 |
17.250.000 |
0 |
64.730.000 |
|
Học kỳ 1 |
6.400.000 |
13.600.000 |
6.000.000 |
0 |
26.000.000 |
|
Học kỳ 2 |
7.750.000 |
16.800.000 |
7.500.000 |
0 |
32.050.000 |
2 |
Cả năm 2023-2024 |
14.150.000 |
30.400.000 |
13.500.000 |
0 |
58.050.000 |
|
Học kỳ 1 |
34.600.000 |
8.000.000 |
3.600.000 |
0 |
46.200.000 |
|
Học kỳ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Cả năm 2024-2025 |
|
|
|
|
|
|
Học kỳ 1 |
|
|
|
|
|
|
Học kỳ 2 |
|
|
|
|
|
4 |
Cả năm 2025-2026 |
|
|
|
|
|
V. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non (2023-2024)
TT |
Nội dung |
Tổng |
CBQL |
Giáo viên |
Nhân viên |
1 |
Tổng số |
25 |
3 |
20 |
2 |
2 |
Trình độ chuyên môn |
25 |
3 |
20 |
2 |
|
Cao đẳng |
3 |
0 |
3 |
0 |
|
Đại học |
23 |
3 |
17 |
2 |
3 |
Đạt chuẩn nghề nghiệp |
23 |
3 |
20 |
0 |
|
Tỷ lệ % |
100% |
100% |
100% |
0 |
4 |
Hoàn thành BD hàng năm |
25 |
3 |
20 |
2 |
|
Tỷ lệ % |
100% |
100% |
100% |
100% |
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
TT |
Nội dung |
Tiêu chuẩn mức độ 2 m2/trẻ |
Số m2/phòng |
Số phòng theo yêu cầu |
Số phòng thực tế |
Số m2 phòng thực tế |
I |
Quy mô |
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích |
12,86 m2 |
|
|
4589m2 |
4589m2 |
2 |
Điểm trường |
|
|
|
1 |
1 |
3 |
Bình quân m2/trẻ |
12,86 m2/trẻ |
55 |
10 |
10 |
55 |
4 |
Số nhóm lớp |
10 |
|
|
10 |
10 |
II |
Phòng CSNDGD |
|
|
|
|
|
1 |
P sinh hoạt chung |
1,5 m2/trẻ |
55 m2 |
10 |
10 |
550 m2 |
2 |
Phòng ngủ |
1,2 m2/trẻ |
42 m2 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Phòng vệ sinh |
0,4 m2/trẻ |
14 m2 |
10 |
10 |
140m2 |
4 |
Phòng kho |
6 m2/phòng |
6 m2 |
10 |
10 |
60 m2 |
5 |
Phòng giáo viên |
12m2/phòng |
12 m2 |
10 |
0 |
0 |
6 |
Hiên trước |
0,5 m2/trẻ |
17,5 m2 |
10 |
10 |
175 m2 |
7 |
Hiên sau |
0,5 m2/trẻ |
17,5 m2 |
10 |
8 |
140 m2 |
III |
P phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng thể chất |
2 m2/trẻ |
70 m2 |
1 |
1 |
45m2 |
2 |
Phòng nghệ thuật |
2 m2/trẻ |
70 m2 |
1 |
1 |
45 m2 |
3 |
Phòng đa năng |
2 m2/trẻ |
70 m2 |
2 |
1 |
70m2 |
4 |
Phòng ngoại ngữ |
40 m2/phòng |
40 m2 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Phòng tin học |
40 m2/phòng |
40 m2 |
1 |
0 |
0 |
6 |
Phòng thư viện |
70 m2/phòng |
70 m2 |
1 |
0 |
0 |
7 |
P. tư vấn tâm lý |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
0 |
0 |
IV |
P. hành chính
Quản trị |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng hiệu trưởng |
12 m2/phòng |
12 m2 |
1 |
1 |
12 m2 |
2 |
Phòng PHT |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
1 |
25m2 |
3 |
Phòng văn phòng |
6 m2/người |
|
1 |
1 |
50 m2 |
4 |
Phòng h chính, q trị |
12 m2/phòng |
12 m2 |
1 |
1 |
25 m2 |
5 |
Phòng nhân viên |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
1 |
10m2 |
6 |
Phòng bảo vệ |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
1 |
10 m2 |
7 |
Khu vệ sinh GV |
|
|
1 |
1 |
12 m2 |
8 |
Khu để xe |
|
|
1 |
1 |
60 m2 |
V |
Phòng tổ chức ăn |
|
|
|
|
|
1 |
Bếp nấu |
0,3/m2/trẻ |
|
1 |
1 |
150m2 |
2 |
Kho lương thực |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
1 |
12 m2 |
3 |
Kho thực phẩm |
12 m2/phòng |
12 m2 |
0 |
0 |
0 |
VI |
Phòng phụ trợ |
|
|
|
|
|
1 |
Phòng họp |
1,2m2/người |
|
1 |
0 |
0 |
2 |
Phòng y tế |
10 m2/phòng |
10 m2 |
1 |
1 |
25 m2 |
3 |
Phòng kho chung |
40 m2/phòng |
|
1 |
1 |
50 m2 |
4 |
Sân vườn |
3 m2/trẻ |
|
1 |
1 |
|
5 |
Cổng hàng rào |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
VII |
Hạ tầng kỷ thuật |
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống nước sạch |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2 |
Hệ thống điện lưới |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3 |
Hệ thống mương |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
4 |
Thu gom rác thải |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
VIII |
Thiết bị, Đ D Đ C |
|
|
|
|
|
IX |
Đồ chơi ngoài trời |
6 loại |
|
|
|
|
XI |
Tài liệu học liệu |
260 bộ |
|
|
|
|
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
TT |
Mốc thời gian, năm học |
Số quyết định, văn bản công nhận |
Kiểm định chất lượng GD |
Đạt trường chuẩn quốc gia |
1 |
2009-2010 |
QĐ số /QĐ-SGDĐT ngày của Sở GD&ĐT Nghệ An. Cấp độ II. |
3787/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An Mức độ I (Lần đầu) |
2 |
2019-2020 |
QĐ số 908/QĐ-SGDĐT ngày 29/8/2010 của Sở GD&ĐT Nghệ An. Cấp độ II. |
QĐ số: 2932/QĐ-UBND ngày 29/8/2020 của UBND tỉnh Nghệ An Mức độ I (Lần 2) |
4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:
TT |
Nội dung |
Tiếng anh |
Năng khiếu múa |
1 |
Tên trung tâm |
T.TÂM ANH NGỮ OLYMPIC DC
Địa chỉ trụ sở chính tại: Đường Tái Định Cư, Xóm 6, Xã Diễn Thành, Huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An.
Đại diện: Ông Ngô Văn Hoạch – Chức vụ: Giám đốc Trung tâm
Điện thoại liên hệ: 0977.503.360.
Đăng ký kinh doanh số: 2901279706 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 25 tháng 10 năm 2010 |
CÔNG TY TNHH HỢP TÁC THƯƠNG MẠI TRƯỜNG THÀNH
(Trung Tâm KNS và Giáo dục ngoài giờ chính khóa MASTER KIDS)
Địa chỉ: Phường Vinh Tân, Tp Vinh, tỉnh Nghệ An
Đại diện: Bà Đặng Thị Thanh Huyền chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0943972266
Số tài khoản: 3600.2010.18608 Ngân hàng Agribank Nghệ An – Công tý TNHH Hợp tác thương mại Trường Thành
Mã số thuế: 2902022372 |
2 |
Số trẻ tham gia |
44cháu/ 2 lớp |
60cháu/3 lớp |
3 |
Số tiền học phí/tiết |
19.000 đ/tiết |
16.000 đ/tiết |
VI. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học:
a) Kế hoạch hoạt động tuyến sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
Huy động hết số trẻ độ tuổi 2-5 tuổi trên địa bàn ra lớp. Ưu tiên tuyển thẳng con của gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ; con của gia đình thuộc diện chính sách(có bố hoặc mẹ là liệt sỹ; Thương binh, bệnh binh, và người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, con của quân nhân đang công tác tại biên giới, hải đảo); con của gia đình công nhân làm việc ở các nhà máy, khu công nghiệp cư trú trên địa bàn trường đóng có hoàn cảnh khó khăn, thu nhập thâp, không ổn định. Ưu tiên tuyển bổ sung đối với trẻ em 5 tuổi (sinh 2019)
Trẻ nhà trẻ 48 cháu, trẻ 3 tuổi 27cháu, trẻ 4 tuổi 0; trẻ 5 tuổi 47 cháu.
- Từ ngày 24/-8//8/2024: thông báo để phụ huynh làm hồ sơ;
- Ngày 09/8/2024: Nhà trường tiến hành tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh;
- Ngày 12/8/2024: tiến hành xét duyệt hồ sơ và lập danh sách trúng tuyển;
- Ngày 16/8/2024 đi duyệt tại PGD &ĐT Diễn châu;
- Ngày 27/8/2024 niêm yết danh sách công khai trúng tuyển.
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
Trẻ ăn bán trú 100%; 100% trẻ đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần, sử dụng phần mềm Viettec
Trẻ SDD thể nhẹ cân 3%; thừa cân 1,7%; béo phì 1%; thể thấp còi 4%
TT |
Mục tiêu lĩnh vực phát triển |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
1 |
Lĩnh vực phát triển thể chất |
85,4% |
94,7% |
2 |
Lĩnh vực phát triển nhận thức |
71% |
95% |
3 |
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ |
88% |
94% |
4 |
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ |
0 |
94,6% |
5 |
Lĩnh vực phát triển tình cảm XH |
88% |
96,3% |
|
Kết quả chung |
71% |
94% |
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước:
Tổng số trẻ em 260 cháu; tổng số nhóm, lớp 11; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp 24 cháu;
Số trẻ em học 02 buổi/ngày 260 cháu;
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú 260 cháu; Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ 259 cháu;
Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi 84 cháu; Số trẻ em khuyết tật 02 cháu.
VII. Cách thức công khai
1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục:
VIII. Thời gian công khai, trách nhiệm tổ chức thực hiện.
1. Thời điểm công khai của như sau:
Ngày 30 tháng 6, tháng 12 hàng năm.
Công bố công khai trong cuộc họp Hội đồng sư phạm. Niêm yết bảng tin.
1.Hiệu trưởng chịu trách nhiệm: Tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch công khai của năm 2023-2024 và kế hoạch triển khai kế hoạch công khai của năm học 2024 - 2025.
2. Phó Hiệu trưởng: Công khai lĩnh vực mình phụ trách
- Kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của tháng trước (Đ/c Nhân PHT);
- Dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần ngày thứ bảy của tuần trước (Đ/c Hằng PHT);
3. Giáo viên: Kế hoạch giáo dục tuần, ngày; zalo của nhóm, lớp, bảng tin.
4. Nhân viên kế toán: Thực hiện công khai các quỹ có từ ngân sách nhà nước và các quỹ khác trong nhà trường. Thực hiện niêm yết các mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính. Công khai học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học. Công khai các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, các khoản phụ cấp theo lương, chi thường xuyên; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị. Báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền. (Đ/c Tân kế toán)
2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. thư điện tử
mndienphuc.dc@nghean.edu.vn , cổng thông tin điện tử Website:
mamnondienphuc.dienchau.edu.vn; chuyenmondienphuc@gmail.com.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (b/c)
- Tổ CM, bộ phận.(t/h)
- Lưu HS
|
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Hoa Lý |
Đăng ký thành viên